Hotline: 0975.023.626
Trang chủ / Hướng Dẫn / Văn Bản Pháp lý hoá đơn điện tử Viettel /Tiêu chuẩn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử

Tiêu chuẩn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử


2

Thông số kĩ thuật

Điều 46. Tiêu chuẩn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử

  1. Điều kiện lựa chọn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và dịch vụ truyền, nhận dữ liệu hóa đơn:

1.1. Về chủ thể

  1. a) Là doanh nghiệp, tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc giấy phép đầu tư của doanh nghiệp đầu tư tại Việt nam trong lĩnh vực công nghệ thông tin (hoặc ngân hàng cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong hoạt động của ngân hàng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ khai thuế điện tử).
  2. b) Có kinh nghiệm trong việc xây dựng giải pháp công nghệ thông tin và giải pháp trao đổi dữ liệu điện tử giữa các tổ chức, cụ thể:

- Có tối thiểu 05 năm hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin hoặc có 05 năm hoạt động cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong hoạt động của ngân hàng.

- Đã triển khai hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin cho tối thiểu 10 tổ chức (chứng minh bằng các hợp đồng kinh tế có giá trị tối thiểu 1tỷ đồng).

- Đã triển khai hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử để phục vụ trao đổi dữ liệu điện tử giữa các chi nhánh của doanh nghiệp với nhau hoặc giữa các tổ chức với nhau.

1.2. Về tài chính:

  1. a) Có đủ năng lực tài chính để thiết lập hệ thống trang thiết bị kỹ thuật, tổ chức và duy trì hoạt động phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ.
  2. b) Có cam kết bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
  3. c) Có trụ sở làm việc, địa điểm đặt trang thiết bị tại Việt Nam đảm bảo an toàn phù hợp với loại hình dịch vụ cung cấp.

1.3. Về nhân sự

  1. a) Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật tối thiểu có 07 cán bộ trình độ đại học chuyên ngành công nghệ thông tin (chứng minh bằng bằng cấp và hợp đồng lao động).
  2. b) Đội ngũ cán bộ kỹ thuật đảm bảo có kinh nghiệm thực tiễn về quản trị mạng, bảo mật về hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử, quản trị cơ sở dữ liệu, am hiểu pháp luật thuế (chứng mình bằng các vị trí đã đảm nhiệm trong các dữ án triển khai)
  3. c) Đảm bảo có đội ngũ nhân viên kỹ thuật, thường xuyên trực 24 giờ trong ngày để duy trì hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử và hỗ trợ người sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử.

1.4. Về kỹ thuật

  1. a) Thiết lập hệ thống phần mềm đảm bảo các yêu cầu sau:

- Đáp ứng các nghiệp vụ về hóa đơn theo quy định hiện hành.

- Đáp ứng các yêu cầu về định dạng chuẩn dữ liệu và chuẩn kết nối do Tổng cục Thuế quy định và công bố công khai;

- Đảm bảo toàn bộ các giao dịch giữa người nộp thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ, tổ chức cung cấp dịch vụ với cơ quan thuế phải được lưu trữ dưới dạng có cấu trúc và cho phép tra cứu trên ứng dụng theo thời gian tương ứng với dữ liệu hóa đơn;

- Đảm bảo toàn bộ nhật ký truy cập, thao tác trên ứng dụng và trên cơ sở dữ liệu phải được lưu trữ dưới dạng có cấu trúc và có thể tra cứu trên ứng dụng theo thời gian tương ứng với dữ liệu hóa đơn;

  1. b) Thiết lập hệ thống thiết bị, kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:

- Đảm bảo cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế và kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết). Thời gian dừng hệ thống để bảo trì không quá 2% tổng số giờ cung cấp dịch vụ.

- Có khả năng phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn các truy cập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng để đảm bảo tính bảo mật, toàn vẹn của dữ liệu trao đổi giữa các bên tham gia; có biện pháp kiểm soát giao dịch với người nộp thuế và với cơ quan thuế.

- Có các quy trình và thực hiện sao lưu dữ liệu, sao lưu trực tuyến dữ liệu, khôi phục dữ liệu; thời gian phục hồi dữ liệu tối đa 08 giờ kể từ thời điểm hệ thống gặp sự cố.

  1. c) Có giải pháp lưu trữ kết quả các lần truyền nhận giữa các bên tham gia giao dịch; lưu trữ hóa đơn điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành với yêu cầu thông điệp dữ liệu điện tử gốc phải được lưu giữ trên hệ thống và được truy cập trực tuyến.
  2. d) Dữ liệu hóa đơn điện tử trên hệ thống phải được lưu trữ trong thời gian tối thiểu 10 năm kể từ thời điểm phát sinh. Các thông tin này có thể được tra cứu trực tuyến trong thời gian lưu trữ nêu trên.
  3. e) Có các phương án và hệ thống dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và có các phương án xử lý tình huống bất thường, khắc phục sự cố.
  4. Giao Tổng cục Thuế quy định các điều kiện và tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể cần đáp ứng để hệ thống của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có thể kết nối, trao đổi thông tin được với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Sản phẩm khác

6 LỢI ÍCH CỦA DATA ANALYTICS ĐỐI VỚI NGÀNH VẬN TẢI VÀ LOGISTICS

6 LỢI ÍCH CỦA DATA ANALYTICS ĐỐI VỚI NGÀNH VẬN TẢI VÀ LOGISTICS

CHI TIẾT
6 LỢI ÍCH CỦA DATA ANALYTICS ĐỐI VỚI NGÀNH VẬN TẢI VÀ LOGISTICS
Trong kỷ nguyên số hiện nay, Phân tích dữ liệu (Data Analytics) được coi là năng lực nền tảng trong quá trình chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
Các chuyên gia dự đoán, 5 năm tới, Data Analytics sẽ tiếp tục tác động lớn ở các ngành như: Bán lẻ và Hàng tiêu dùng nhanh, Khu vực công, Vận tải và Logistics, BFSI,..
Đối với ngành Vận tải và Logistics, Data Analytics đem lại 6 lợi ích nổi bật là:
• Tối ưu công tác điều độ cảng: Dựa vào lịch tàu cập bến, kích thước tàu tại cảng để giảm thiểu độ trễ và thời gian giải phóng tàu.
• Quản lý tài sản: Thu thập thông tin về trạng thái của container rỗng tại cảng, hỗ trợ đưa ra quyết định bảo trì sửa chữa nhằm tối ưu chi phí.
• Theo dõi việc vận chuyển hàng hóa: Giảm tải rỗng giữa các cảng với nhau.
• Theo dõi việc vận chuyển hàng hóa, lượng container hàng, container rỗng, hỗ trợ ra quyết định giảm tải container.
• Quản lý vòng đời container: Phân tích vòng đời của 1 container từ khi nhập bãi, xuất bãi, sửa chữa.
• Quản lý kho bãi: Theo dõi thời gian tồn trong kho bãi của container hàng để có các chính sách giá theo thời gian tồn bãi phù hợp.
• Quản lý đội xe Rơ moóc: Người điều hành theo dõi số lượng xe còn, lượng xe đang lưu hành để dễ dàng điều phối.
Với nền tảng hạ tầng số lớn nhất Việt Nam và sở hữu các công nghệ 4.0 như AI, Big Data và IoT, SmartSolutions cung cấp giải pháp Hồ Dữ liệu (Data Lake), giúp các doanh nghiệp Vận tải và Logistics phân tích và dự báo kết quả kinh doanh dễ dàng, phân tích để tối ưu vị trí kho bãi, đưa ra chiến lược giá, dự báo hỏng hóc, bảo dưỡng vận hành, phân loại khách hàng.
Nhờ đó, các doanh nghiệp Vận tải và Logistics có góc nhìn toàn cảnh về tình hình kinh doanh, tối ưu hoạt động điều hành và hiểu chân dung khách hàng một cách rõ ràng hơn.
-----
6 BENEFITS OF DATA ANALYTICS FOR THE TRANSPORTATION AND LOGISTICS INDUSTRY
In digital era, Data Analytics is considered a fundamental competency in the digital transformation process for businesses.
Experts predict that in the next 5 years, Data Analytics will continue to have a major impact in some industries such as: Retail and FMCG, Public Sector, Transportation and Logistics, BFSI, etc.
For the Transportation and Logistics industry, Data Analytics brings 6 outstanding benefits:
• Optimize port dispatching work: Based on ship arrival schedule and ship size at port to minimize delay and ship release time.
• Asset management: Collect information about the status of empty containers at the port, support making maintenance and repair decisions to optimize costs.
• Track the transportation of goods: Reduce empty loads between ports.
• Monitor the transportation of goods, the amount of cargo containers, empty containers, and support decision-making to reduce container load.
• Container life cycle management: Analyze the life cycle of a container from import, export, and repair.
• Warehouse management: Monitor the inventory time of containers to have appropriate pricing policies based on inventory time.
• Trailers management: Operators track the number of vehicles available and the number of vehicles in circulation for easy coordination.
With the largest digital infrastructure platform in Vietnam and possessing 4.0 technologies such as AI, Big Data and IoT, SmartSolutions provides Data Lake, helping businesses in Transport and Logistics industry analyze and forecast business results, optimize warehouse locations, provide pricing strategies, forecast failures, maintain operations, and classify customers. Transport and Logistics businesses will have a panoramic view of the business situation, optimize operating activities and understand customer profiles more clearly.

 

Bộ 6 sản phẩm, dịch vụ của Smart Solutions giúp các doanh nghiệp khai thác dữ liệu hiệu quả

Bộ 6 sản phẩm, dịch vụ của Smart Solutions giúp các doanh nghiệp khai thác dữ liệu hiệu quả

CHI TIẾT
Các chuyên gia thường ví Dữ liệu là vàng, là dầu mỏ trong kỷ nguyên số. Nhưng nếu không tổ chức hệ thống dữ liệu để có thể phân tích được, thì không thể khai thác "mỏ vàng" này hiệu quả.
Smart Solutions đã nghiên cứu và triển khai bộ 6 giải pháp, dịch vụ có thể giải bài toán làm sao để khai thác dữ liệu số tạo ra giá trị.
1. Smart Data Platform: Nền tảng giúp doanh nghiệp dễ dàng triển khai một hệ thống Big Data nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm nguồn lực cho việc phát triển các sản phẩm dựa trên dữ liệu doanh nghiệp.
2. Smart Machine Learning Platform: Nền tảng được sử dụng trong các giải pháp triển khai các use case phân tích dữ liệu chuyên sâu.
3. Dịch vụ triển khai Customer 360: Dịch vụ tổng hợp, hợp nhất dữ liệu khách hàng và phân khúc khách hàng tìm ra những đặc điểm chung, gợi ý các sản phẩm phù hợp đến từng khách hàng.
4. Customer Data Platform Nền tảng hoàn chỉnh để thực hiện triển khai một hệ thống Customer 360 nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm cho doanh nghiệp.
5. Dịch vụ triển khai Data Lake: Tích hợp, chuẩn hóa, truy vấn khai thác khối lượng dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau (bao gồm có cấu trúc, phi cấu trúc và bán cấu trúc).
6. Dịch vụ phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu chuyên sâu dựa trên nền tảng vMLP để mang lại giá trị từ khối dữ liệu từ khách hàng.